Cập nhật diễn biến giá vàng tuần qua: Vàng miếng (ACB, SJC, PNJ, DOJI) tăng nhẹ, vàng nhẫn bất ngờ giảm. Phân tích chuyên sâu và dự báo thị trường vàng 2026.
Bài viết phân tích chi tiết biến động giá vàng trong tuần qua, bao gồm vàng miếng SJC, ACB, vàng nhẫn 9999. Đồng thời, bài viết cung cấp cái nhìn sâu sắc về thị trường vàng thế giới và những yếu tố tác động, đi kèm dự báo giá vàng năm 2026 từ các chuyên gia hàng đầu.
Biến Động Giá Vàng Miếng SJC và ACB

Giá Vàng SJC Chốt Tuần Tăng Nhẹ
Tuần qua, thị trường vàng miếng SJC chứng kiến sự điều chỉnh nhẹ, với mức tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Chốt phiên cuối tuần, giá vàng SJC giao dịch quanh mức 156,6 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, các chuyên gia khuyến cáo nhà đầu tư nên thận trọng, theo dõi sát sao các thông tin kinh tế vĩ mô để đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt. Giá vàng SJC được xem là kênh trú ẩn an toàn, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến động.
DOJI Điều Chỉnh Tăng Tương Tự
Tập đoàn DOJI cũng ghi nhận mức tăng tương tự như SJC, với giá mua vào và bán ra đều nhích lên 300.000 đồng/lượng. Điều này cho thấy xu hướng chung của thị trường vàng miếng trong nước. Sự ổn định của giá vàng DOJI cũng góp phần tạo nên sự tin tưởng cho nhà đầu tư.
Mi Hồng Ghi Nhận Giá Mua Vào Cao Nhất
Hệ thống Mi Hồng nổi bật với mức giá mua vào cao nhất trên thị trường, đạt 155,3 triệu đồng/lượng. Mức giá này phản ánh nhu cầu thu mua vàng mạnh mẽ từ phía Mi Hồng, đồng thời tạo cơ hội tốt cho những ai muốn bán vàng ra.
PNJ và Bảo Tín Minh Châu: Cùng Xu Hướng Tăng
Các thương hiệu vàng lớn khác như PNJ và Bảo Tín Minh Châu cũng không nằm ngoài xu hướng tăng giá chung. Mức tăng 300.000 đồng/lượng được ghi nhận ở cả hai chiều mua vào và bán ra, cho thấy sự đồng nhất trong biến động giá của thị trường vàng miếng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/12/2025 mới nhất như sau:
| Giá vàng hôm nay | Ngày 22/12/2025 (Triệu đồng) |
Chênh lệch so với tuần trước (nghìn đồng/lượng) |
||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
| SJC | 154,6 | 156,6 | +300 | +300 |
| Tập đoàn DOJI | 154,6 | 156,6 | +300 | +300 |
| Mi Hồng | 155,3 | 156,6 | +200 | +300 |
| PNJ | 154,6 | 156,6 | +300 | +300 |
| Bảo Tín Minh Châu | 154,6 | 156,6 | +300 | +300 |
| Phú Quý | 153,6 | 156,6 | +200 | +300 |
| ACB | 155,6 | 156,6 | +1100 | +600 |
| 1. PNJ – Cập nhật: 22/12/2025 15:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| TPHCM – PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Hà Nội – PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Đà Nẵng – PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Miền Tây – PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Tây Nguyên – PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Đông Nam Bộ – PNJ | 151,000 | 154,000 |
| 2. AJC – Cập nhật: 22/12/2025 15:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
|---|---|---|
| Miếng SJC Hà Nội | 15,460 | 15,660 |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,460 | 15,660 |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,460 | 15,660 |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,200 | 15,500 |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,200 | 15,500 |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,200 | 15,500 |
| NL 99.99 | 14,280 | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,280 | |
| Trang sức 99.9 | 14,790 | 15,390 |
| Trang sức 99.99 | 14,800 | 15,400 |
| 3. SJC – Cập nhật: 22/12/2025 15:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
|---|---|---|
| Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 154,600 | 156,6000 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 154,600 | 156,620 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 154,600 | 156,630 |
| Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 150,500 | 153,500 |
| Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 150,5000 | 153,600 |
| Nữ trang 99,99% | 148,500 | 152,000 |
| Nữ trang 99% | 144,995 | 150,495 |
| Nữ trang 68% | 95,020 | 103,520 |
| Nữ trang 41,7% | 55,040 | 63,540 |
Bất Ngờ: Giá Vàng Nhẫn 9999 Giảm Nửa Triệu Đồng
DOJI Giảm Mạnh Giá Vàng Nhẫn
Trái ngược với xu hướng tăng của vàng miếng, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng của DOJI lại ghi nhận mức giảm đáng kể, lên tới 500.000 đồng/lượng. Sự sụt giảm này gây bất ngờ cho nhiều nhà đầu tư, đặt ra câu hỏi về nguyên nhân và triển vọng của thị trường vàng nhẫn.
Bảo Tín Minh Châu Điều Chỉnh Giảm Nhẹ
Bảo Tín Minh Châu cũng có động thái điều chỉnh giảm giá vàng nhẫn, tuy nhiên mức giảm chỉ là 100.000 đồng/lượng, thấp hơn nhiều so với DOJI. Sự khác biệt này có thể do chính sách kinh doanh và nguồn cung khác nhau của từng doanh nghiệp.
Phú Quý Tăng Nhẹ Giá Vàng Nhẫn
Trong khi phần lớn các thương hiệu giảm giá vàng nhẫn, Phú Quý lại đi ngược xu hướng khi tăng nhẹ 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán. Điều này cho thấy thị trường vàng nhẫn vẫn còn nhiều yếu tố khó đoán định.
Nguyên Nhân Giảm Giá Vàng Nhẫn
Có nhiều yếu tố có thể giải thích cho sự sụt giảm của giá vàng nhẫn, bao gồm sự thay đổi trong nhu cầu thị trường, chính sách điều chỉnh của các doanh nghiệp vàng, và biến động của giá vàng thế giới. Các nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ thông tin trước khi đưa ra quyết định mua bán vàng nhẫn.
Giá Vàng Thế Giới và Dự Báo Cho Năm 2026

Giá Vàng Thế Giới Chốt Tuần Tăng Mạnh
Thị trường vàng thế giới chứng kiến một tuần giao dịch sôi động, với giá vàng giao ngay tăng 36,48 USD/ounce, đạt mức 4.337,75 USD/ounce. Động lực tăng giá đến từ kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất, yếu tố then chốt thúc đẩy giá kim loại quý.
Phân Tích Từ Các Chuyên Gia
Các chuyên gia nhận định rằng dữ liệu lạm phát thấp hơn và báo cáo việc làm yếu hơn đang củng cố khả năng Fed tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ. Điều này tạo ra môi trường thuận lợi cho giá vàng tăng trưởng. Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần theo dõi sát sao các diễn biến kinh tế và chính trị toàn cầu để đánh giá rủi ro.
Dự Báo Giá Vàng Năm 2026
Nhiều tổ chức tài chính lớn đưa ra dự báo lạc quan về giá vàng trong năm 2026. TD Securities cho rằng lãi suất thấp hơn, xu hướng mất giá tiền tệ kéo dài và nhu cầu đa dạng hóa tài sản dự trữ sẽ đẩy giá vàng vượt mốc 4.400 USD/ounce. Heraeus cũng nhận định vàng vẫn có nền giá vững chắc nhờ lực mua ổn định từ các ngân hàng trung ương.
Yếu Tố Tác Động Đến Giá Vàng
Các yếu tố chính tác động đến giá vàng trong năm 2026 bao gồm chính sách tiền tệ của Fed, biến động tỷ giá USD, tình hình lạm phát, rủi ro địa chính trị và nhu cầu vàng từ các ngân hàng trung ương. Nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố này để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
