Cập nhật nhanh chóng và chính xác về giá vàng hôm nay (7/11/2025). Phân tích chuyên sâu biến động giá vàng SJC, DOJI, PNJ, nhẫn tròn và ảnh hưởng từ thị trường thế giới. Lời khuyên đầu tư từ chuyên gia.
Bài viết này cung cấp cái nhìn toàn diện về diễn biến giá vàng trong nước và thế giới ngày 7/11/2025. Bạn sẽ tìm thấy thông tin cập nhật về giá vàng miếng SJC, các loại vàng nhẫn, so sánh với giá vàng thế giới, cùng với phân tích chuyên sâu về các yếu tố tác động đến thị trường vàng và lời khuyên đầu tư hữu ích.
Chào mọi người! Hôm nay, chúng ta cùng nhau “mổ xẻ” thị trường giá vàng ngày 7/11/2025 nhé. Vàng luôn là một chủ đề nóng hổi, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến động như hiện nay. Mình sẽ cố gắng trình bày một cách dễ hiểu nhất, kèm theo những phân tích và lời khuyên dựa trên kinh nghiệm cá nhân và thông tin từ các chuyên gia.
Giá Vàng Trong Nước Ngày 7/11/2025: Cập Nhật Chi Tiết
Thị trường vàng trong nước hôm nay có nhiều biến động đáng chú ý. Chúng ta cùng điểm qua giá vàng miếng và vàng nhẫn tại một số thương hiệu lớn nhé.
Giá Vàng Miếng SJC: Tăng Mạnh
Sáng nay, giá vàng miếng SJC đồng loạt tăng mạnh tại các hệ thống kinh doanh vàng bạc đá quý. Theo ghi nhận, mức tăng trung bình khoảng 900 nghìn đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra. Điều này cho thấy nhu cầu mua vàng đang có xu hướng tăng lên.
Giá Vàng DOJI: Biến Động Đồng Nhịp
Tại DOJI, giá vàng miếng cũng ghi nhận mức tăng tương tự, dao động quanh ngưỡng 146,4 – 148,4 triệu đồng/lượng. Sự đồng nhất trong biến động giá giữa các thương hiệu lớn cho thấy có một yếu tố chung nào đó đang tác động đến thị trường.
Giá Vàng PNJ: Điều Chỉnh Theo Xu Hướng Chung
PNJ cũng không nằm ngoài xu hướng chung, với mức tăng tương ứng. Tuy nhiên, điều quan trọng là chúng ta cần theo dõi sát sao các yếu tố nào đang thúc đẩy sự tăng trưởng này. Có thể là do yếu tố tâm lý, biến động tỷ giá, hay những thông tin kinh tế vĩ mô khác.
Giá Vàng ACB: Bám Sát Thị Trường
ACB cũng ghi nhận mức giá tương tự các đơn vị khác, cho thấy sự điều chỉnh đồng loạt của thị trường.
Giá Vàng Nhẫn: “Soán Ngôi” Đầu Tư?
Không chỉ vàng miếng, giá vàng nhẫn cũng có những biến động đáng chú ý. Liệu đây có phải là kênh đầu tư tiềm năng?
Giá Vàng Nhẫn DOJI: Tiếp Tục Tăng Trưởng
Vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng của DOJI cũng tăng mạnh, khoảng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Điều này cho thấy sức hấp dẫn của vàng nhẫn vẫn còn rất lớn, đặc biệt với những người có xu hướng tích trữ vàng lâu dài.
Giá Vàng Nhẫn Bảo Tín Minh Châu: Mức Cao Kỷ Lục
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở mức cao kỷ lục, 145,8 – 148,8 triệu đồng/lượng. Đây là một con số ấn tượng, cho thấy vàng nhẫn đang được đánh giá cao trên thị trường.
So Sánh Vàng Miếng và Vàng Nhẫn: Lựa Chọn Nào Tốt Hơn?
Vậy nên chọn vàng miếng hay vàng nhẫn? Thực tế, không có câu trả lời tuyệt đối. Quyết định phụ thuộc vào mục tiêu đầu tư, khả năng tài chính và khẩu vị rủi ro của mỗi người. Vàng miếng thường được ưa chuộng bởi tính thanh khoản cao, trong khi vàng nhẫn lại được xem là kênh tích trữ an toàn.
Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Vàng Nhẫn
Giá vàng nhẫn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm giá vàng thế giới, tỷ giá, và đặc biệt là nhu cầu mua vàng của người dân. Trong những dịp lễ, Tết, nhu cầu mua vàng nhẫn thường tăng cao, đẩy giá lên.
Bảng giá vàng hôm nay 7/11/2025 mới nhất như sau:
| Giá vàng hôm nay | Ngày 7/11/2025 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
| SJC tại Hà Nội | 146,4 | 148,4 | +900 | +900 |
| Tập đoàn DOJI | 146,4 | 148,4 | +900 | +900 |
| Mi Hồng | 147 | 148,4 | +700 | +900 |
| PNJ | 146,4 | 148,4 | +900 | +900 |
| Bảo Tín Minh Châu | 146,9 | 148,4 | +900 | +900 |
| Phú Quý | 145,4 | 148,4 | +900 | +900 |
| Vàng ACB | 147,4 | 148,4 | +900 | +900 |
| 1. DOJI – Cập nhật: 7/11/2025 04:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
| AVPL/SJC – BÁN LẺ | 146,400 ▲900K | 148,400 ▲900K |
| NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG – BÁN LẺ) | 144,500 ▲1000K | 147,500 ▲1000K |
| NỮ TRANG 9999 – BÁN LẺ | 142,800 ▲1300K | 146,800 ▲1300K |
| NỮ TRANG 999 – BÁN LẺ | 142,500 ▲1300K | 146,500 ▲1300K |
| Nguyên liệu 99.99 | 138,800 ▲300K | 140,800 ▲300K |
| Nguyên liệu 99.9 | 138,600 ▲300K | 140,600 ▲300K |
| 2. PNJ – Cập nhật: 7/11/2025 04:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
| Vàng miếng SJC 999.9 | 146,400 ▲900K | 148,400 ▲900K |
| Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 145,000 ▲1200K | 148,000 ▲1200K |
| Vàng Kim Bảo 999.9 | 145,000 ▲1200K | 148,000 ▲1200K |
| Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 145,000 ▲1200K | 148,000 ▲1200K |
| Vàng PNJ – Phượng Hoàng | 145,000 ▲1200K | 148,000 ▲1200K |
| Vàng nữ trang 999.9 | 144,500 ▲2000K | 147,000 ▲1500K |
| Vàng nữ trang 999 | 144,350 ▲2000K | 146,850 ▲1500K |
| Vàng nữ trang 9920 | 143,420 ▲1980K | 145,920 ▲1480K |
| Vàng nữ trang 99 | 143,130 ▲1980K | 145,630 ▲1480K |
| Vàng 916 (22K) | 132,250 ▲1870K | 134,750 ▲1370K |
| Vàng 750 (18K) | 102,900 ▲1120K | 110,400 ▲1120K |
| Vàng 680 (16.3K) | 92,610 ▲1020K | 100,110 ▲1020K |
| Vàng 650 (15.6K) | 88,200 ▲970K | 95,700 ▲970K |
| Vàng 610 (14.6K) | 82,320 ▲910K | 89,820 ▲910K |
| Vàng 585 (14K) | 78,650 ▲880K | 86,150 ▲880K |
| Vàng 416 (10K) | 53,800 ▲620K | 61,300 ▲620K |
| Vàng 375 (9K) | 47,780 ▲570K | 55,280 ▲570K |
| Vàng 333 (8K) | 41,160 ▲490K | 48,660 ▲490K |
| 3. BTMC – Cập nhật: 7/11/2025 04:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
| Vàng miếng SJC BTMC | 146,900 ▲900K | 148,400 ▲900K |
| Vàng miếng Rồng Thăng Long | 145,800 ▲1000K | 148,800 ▲1000K |
| Vàng nhẫn trơn BTMC | 145,800 ▲1000K | 148,800 ▲1000K |
| Trang sức vàng Rồng Thăng Long 9999 | 144,100 ▲1000K | 147,400 ▲1000K |
| Trang sức vàng Rồng Thăng Long 999 | 144,000 ▲1000K | 147,300 ▲1000K |
| 4. SJC – Cập nhật: 7/11/2025 04:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
| Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 146,400 ▲900K | 148,400 ▲900K |
| Vàng SJC 5 chỉ | 146,400 ▲900K | 148,420 ▲900K |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 146,400 ▲900K | 148,430 ▲900K |
| Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 143,300 ▲600K | 145,800 ▲600K |
| Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 143,300 ▲600K | 145,900 ▲600K |
| Nữ trang 99,99% | 141,800 ▲600K | 144,800 ▲600K |
| Nữ trang 99% | 138,866 ▲594K | 143,366 ▲594K |
| Nữ trang 68% | 91,123 ▲408K | 98,623 ▲408K |
| Nữ trang 41,7% | 53,037 ▲250K | 60,537 ▲250K |
Giá Vàng Thế Giới: “Gió Ngược Chiều”?
Trong khi giá vàng trong nước tăng mạnh, giá vàng thế giới lại có những diễn biến trái chiều. Chúng ta cùng xem xét kỹ hơn nhé.
Diễn Biến Giá Vàng Thế Giới
Theo Kitco, giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3986,55 USD/ounce, tăng nhẹ so với hôm qua. Tuy nhiên, mức tăng này không đáng kể so với biến động mạnh của thị trường trong nước.
Phân Tích Nguyên Nhân Biến Động
Có nhiều yếu tố tác động đến giá vàng thế giới, bao gồm tình hình kinh tế Mỹ, chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang (FED), và các yếu tố địa chính trị. Sự phục hồi của đồng USD cũng có thể gây áp lực lên giá vàng.

Ảnh Hưởng Đến Thị Trường Trong Nước
Giá vàng thế giới có ảnh hưởng lớn đến thị trường trong nước. Tuy nhiên, do yếu tố tỷ giá và các chính sách điều hành của Ngân hàng Nhà nước, giá vàng trong nước thường có độ trễ nhất định so với thế giới.
Dự Báo Xu Hướng Giá Vàng Thế Giới
Các chuyên gia dự báo giá vàng thế giới sẽ tiếp tục biến động khó lường trong thời gian tới. Việc FED tăng lãi suất có thể gây áp lực giảm giá, nhưng các yếu tố bất ổn kinh tế và chính trị có thể hỗ trợ giá vàng.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết về thị trường **giá vàng** ngày 7/11/2025. Đừng quên theo dõi blog của mình để cập nhật những thông tin mới nhất và những phân tích chuyên sâu hơn nhé! Chúc các bạn đầu tư thành công!


